Việc xuất hành đầu năm mới đã trở thành phong tục cổ truyền từ lâu đời
với mong muốn một năm mới làm ăn phát đạt và gặp nhiều may mắn.
Giờ và hướng xuất hành: Thông thường ngày mồng một Tết mọi người thường chọn giờ và hướng xuất hành.
Giờ hoàng đạo:
Mọi người thường chọn giờ Hoàng đạo vào lúc sớm để xuất hành. Để sau đó
người ta còn phải đi nhiều việc khác như lễ chùa, thắp hương nhà thờ
tộc, trực cơ quan…
Hướng xuất hành: Có hai hướng
là hướng Tài Thần và Hỉ Thần. Nhưng người ta vẫn thích xuất hành về
hướng Hỉ Thần, là vị Thần mang lại nhiều may mắn và niềm vui. Còn hướng
Tài Thần người ta ít thích với lý do là chỉ có tài lộc mà thôi.
(Hướng xuất hành: Là hướng được tính theo đường chim bay, so với nhà ở).
Hái lộc:
Hái lộc là đến vị trí nơi mình xuất hành, dừng lại thầm khấn trong
miệng tên tuổi và xin Thần Mộc cái lộc đầu năm để cả năm làm ăn thuận
lợi. Sau khi khấn xong thì bẻ một nhánh nhỏ có chồi non (chứ không phải
ào ạt bẻ sạch nhành lá như ta thường thấy xảy ra ở các công viên một
cách vô ý thức…)
XUẤT HÀNH ĐẦU NĂM GIÁP NGỌ (2014)
Năm nay ngày mùng một Tết, ngày Nhâm Dần – Thuộc Kim. Sao Ngưu. Trực Trừ.
* Hướng Hỉ Thần : Hướng Nam. Tốt nhất nên xuất hành về hướng Nam: Đại cát lợi.
* Hướng Tài Thần: Hướng Tây.
Giờ xuất hành: có 6 giờ Hoàng đạo như sau:
- Giờ Tý : Từ 23 đến 1 giờ. (Kỵ tuổi Ngọ. Hợp tuổi Thìn, Thân, Sửu)
- Giờ Sửu: Từ 1 đến 3 giờ. (Kỵ tuổi Mùi. Hợp tuổi Tỵ, Dậu, Tý)
- Giờ Thìn: Từ 7 đến 9 giờ. (Kỵ tuổi Tuất. Hợp tuổi Tý, Thân, Dậu)
- Giờ Tỵ: Từ 9 đến 11 giờ. (Kỵ tuổi Hợi. Hợp tuổi Sửu, Dậu, Thân)
- Giờ Mùi: Từ 13 đến 15 giờ. (Kỵ tuổi Sửu. Hợp tuổi Mẹo, Hợi, Ngọ)
- Giờ Tuất: Từ 19 đến 21 giờ. (Kỵ tuổi Thìn. Hợp tuổi Dần, Ngọ, Mẹo)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét